Cho mình hỏi bài này : Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dd Al2(SO4)3 1,71%. Phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. Tính m? (Các bạn giải dễ hiểu giúp mình một chút)
Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 31,71%. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 0,69 gam
B. 1,61 gam
C. Cả A và B đều đúng
D. đáp án khác
Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,61
B. 1,38 hoặc 1,61
C. 0,69 hoặc 1,61
D. 1,38
Đáp án C
• m gam Na + 0,01 mol Al2(SO4)3 → 0,01 mol ↓ Al(OH)3
• TH1: NaOH hết
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
nNa = nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol → mNaOH = 0,03 × 23 = 0,69 gam.
• TH2: NaOH dư
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (*)
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (**)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)
Theo (**) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.
Theo (***) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
→ nNaOH = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol
→ mNa = 0,07 × 23 = 1,61 gam
Cho m gam kim loại Na vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71%.Sau khi phản ứng xong thu được 0,78g kết tủa.Tính m
mAl2(SO4)3 = 200.1,71% = 3,42g
=> nAl(3+) = 2.(3,42/342) = 0,02 mol
Al(3+) + 3OH(-) = Al(OH)3
x.............3x............x mol
Al(3+) + 4OH(-) = Al(OH)4(-)
y.............4y
Ta có : nAl(3+) = x + y = 0,02 mol
Mặt khác : nAl(OH)3 = x = 0,78/78 = 0,01 mol
=> x = y = 0,01 mol
=> nOH(-) = nNaOH = 3x + 4y = 3.0,01 + 4.0,01 = 0,07 mol
=> mNaOH = 0,07.40 = 2,8g
Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,69
B. 0,69 hoặc 3,45
C. 0,69 hoặc 3,68
D. 0,69 hoặc 2,76
Đáp án B
• m gam Na + 0,02 mol Al2(SO4)3 → 0,01 mol ↓
• TH1: NaOH hết
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
nNa = nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol
→ mNa = 0,03 × 23 = 0,69 gam.
• TH2: NaOH dư
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (*)
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (**)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)
Theo (**) nNaOH = 0,02 × 6 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,02 × 2 = 0,04 mol.
Theo (***) nAl(OH)3 phản ứng = 0,04 - 0,01 = 0,03 mol
→ nNaOH = 0,03 mol
→ ∑nNaOH = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol → nNa = 0,15 mol
→ mNa = 0,15 × 23 = 3,45 gam
1. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
2. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng ko đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
3. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Làm 3 bài trên nhưng không dùng phương trình ion, dùng pthh với ạ
1) \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,03<----------------------0,01
=> nNaOH min = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
2) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,45<------0,075-------------------------->0,15
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<----0,05
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1<-------0,05
=> nNaOH max = 0,5 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
3)
\(n_{KOH\left(1\right)}=0,15.1,2=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=\dfrac{4,68}{78}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.x\left(mol\right)\)
Do khi cho KOH tác dụng với dd Y xuất hiện kết tủa
=> Trong Y chứa AlCl3 dư
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,18---->0,06----------------->0,06
\(n_{KOH\left(2\right)}=0,175.1,2=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=\dfrac{2,34}{78}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
(0,3x-0,18)<--(0,1x-0,06)------->(0,1x-0,06)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
(0,1x-0,09)<-(0,1x-0,09)
=> \(\left(0,3x-0,18\right)+\left(0,1x-0,09\right)=0,21\)
=> x = 1,2
Cho 100ml dd Al2(SO4)3 0,05M phản ứng với V ml dd NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Tính giá trị của V
Al2(SO4)3 +6NaOH---->2Al(OH)3 +3Na2SO4(1)
Al(OH)3 +NaOH----->NaAlO2 +2H2O(2)
Ta có
n\(_{Al2\left(SO4\right)3}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_{Al\left(OH\right)3}=2n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,01\left(mol\right)\)
Mà n\(_{Al\left(OH\right)3}=\frac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
=> NaOH dư
Theo pthh
n\(_{NaOH}=6n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,06\left(mol\right)\)
V\(_{NaOH}=\frac{0,06}{0,2}=0,3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M
Đáp án A
Nồng độ NaOH nhỏ nhất là lượng NaOH đủ để kết tủa với 0,01 mol Al3+
⇒ n N a O H = 0 , 01 . 3 = 0 , 03 ⇒ [ N a O H ] = 0 , 03 0 , 2 = 0 , 15
Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/1 nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M